DeepLearning Book VN

DeepLearning Book VN

Sách DeepLearning phiên bản Việt ngữ

Phụ lục thuật ngữ

# Thuật ngữ Chú giải
1 BFGS giới hạn bộ nhớ (Limited Memory BFGS - L-BFGS)
2 PCA hướng xác suất (probabilistic PCA)
3 RBM phân biệt (discriminative RBM)
4 RNN song hướng (Bidirectional RNN)
5 ái lực (affinity)
6 băm ngữ nghĩa (semantic hashing)
7 bản đồ đặc trưng (feature map)
8 bán xác định âm (negative semidefinite)
9 bán xác định dương (positive semidefinite)
10 bảng băm (hash table)
11 bất khả định (nonidentifiability)
12 biến ẩn (hidden variable)
13 biến khả kiến (visible variable)
14 biên quyết định (decision boundary)
15 biến tiềm ẩn (latent variable)
16 biến tố (factor of variation)
17 biểu diễn (representation)
18 biểu diễn đa tầng (deep representation)
19 biểu diễn đơn trội (one-hot representation)
20 biểu diễn dùng chung (shared representation)
21 biểu diễn phân tán (distributed representation)
22 biểu diễn phân tán đa tầng (deep distributed representation)
23 biểu đồ tán xạ (scatter-plot) Biểu diễn dữ liệu bằng đồ thị gồm nhiều điểm, trong đó mỗi điểm ứng với giá trị quan sát được của một biến so với giá trị tương ứng của biến kia mà không nối các điểm đó lại với nhau.
24 bộ đệm (cache). Còn gọi là bộ nhớ đệm
25 bộ dò đặc trưng (feature detector)
26 bộ dự đoán hợp thể (ensemble predictor)
27 bộ giải mã (decoder)
28 bộ giải mã ngẫu nhiên (stochastic decoder)
29 bộ giải mã truy hồi (recurrent decoder)
30 bộ học biểu diễn phân tán (distributed representation learner)
31 bộ kiểm soát (regularizer)
32 bộ mã hóa (encoder)
33 bộ mã hóa ngẫu nhiên (stochastic encoder)
34 bộ mã hóa phi tham số (nonparametric encoder)
35 bộ mã hóa truy hồi (recurrent encoder)
36 bộ nhớ ngắn hạn hướng dài hạn (long short-term memory)
37 bộ phân loại (classifier)
38 bộ phân loại hồi quy softmax (softmax regression classifier)
39 bộ phân loại nhị phân (binary classifier)
40 bộ phân loại softmax (softmax classifier)
41 bộ phân loại tiếp tuyến đa tạp (manifold tangent classifier)
42 bộ phân loại tuyến tính (linear classifier)
43 bộ trích xuất đặc trưng (feature extractor)
44 bộ trích xuất đặc trưng chậm phi tuyến đa tầng (deep nonlinear slow featature extractor)
45 bộ tự mã hóa (autoencoder)
46 bộ tự mã hóa biến phân (variational autoencoder)
47 bộ tự mã hóa có kiểm soát (Regularized autoencoder)
48 bộ tự mã hóa co rút (contractive autoencoder)
49 bộ tự mã hóa có trọng số (importance-weighted autoencoder)
50 bộ tự mã hóa đa tầng (deep autoencoder)
51 bộ tự mã hóa dưới mức (undercomplete autoencoder)
52 bộ tự mã hóa khử nhiễu (denoising autoencoder)
53 bộ tự mã hóa ngẫu nhiên (stochastic autoencoder)
54 bộ tự mã hóa nông (shallow autoencoder)
55 bộ tự mã hóa phân tán (distributed autoencoder)
56 bộ tự mã hóa thưa (sparse autoencoder)
57 bộ ước lượng (estimator)
58 bộ xấp xỉ phổ quát (universal approximator)
59 bóc tách (disentangle)
60 bùng nổ gradient (exploding gradient)
61 bước ngẫu nhiên (random walk)
62 bước thời gian (time step)
63 căn chỉnh xuyên ngôn ngữ (cross-lingual alignment)
64 cận dưới biến phân (variational lower bound)
65 cận dưới thực nghiệm (evidence lower bound)
66 cao nguyên (plateaus)
67 cặp cầu phương (quadrature pair)
68 cấu trúc V (V structure)
69 cấu trúc cục bộ (local structure)
70 cấu trúc tô-pô (topology)
71 cấu trúc toàn cục (global structure)
72 cấu trúc vô luân lí (immorality)
73 cây đỏ đen (red-black tree)
74 cây quy dẫn (reduction tree)
75 chệch (biased)
76 chính sách (policy)
77 chuẩn gradient (gradient norm)
78 chuẩn hóa theo lô (batch normalization)
79 chuỗi Markov (Markov chain)
80 chuỗi Markov Monte Carlo (Markov chain Monte Carlo)
81 chuỗi-chuỗi (sequence-to-sequence)
82 chuỗi phân tầng (cascade)
83 chuyển dịch khái niệm (concept drift)
84 chuyển tiếp điều hòa (tempered transition)
85 cơ chế chú ý (attention mechanism)
86 cơ chế kiểm soát (regularization)
87 co giãn trọng số (weight scaling)
88 co rút (contractive)
89 cơ sở tri thức (knowledge base)
90 cổng quên (forget gate)
91 cổng xóa (reset gate)
92 cực đại cục bộ (local maximum)
93 cực đại đầu ra (maxout)
94 cực tiểu cục bộ (local minimum)
95 cực tiểu toàn cục (global minimum)
96 cường độ thống kê (statistical strength)
97 đa mode (multimodal)
98 đa tạp (manifold)
99 đặc trưng (feature)
100 đặc trưng nhị phân (binary feature)
101 đẳng hướng (isotropic)
102 đầu bổ trợ (auxiliary head)
103 dây cung (chord)
104 dạy ép buộc (teacher forcing)
105 dịch máy (machine translation)
106 điểm ảnh (pixel)
107 điểm cực tiểu (minimum point)
108 điểm dừng (stationary point)
109 điểm tới hạn (critical point)
110 điểm yên ngựa (saddle point)
111 điều hòa song song (parallel tempering)
112 điều khiển học (cybernetics)
113 điều kiện cần (necessary condition)
114 điều kiện đủ (sufficient condition)
115 định lí xấp xỉ phổ quát (universal approximation theorem)
116 độ chệch (bias) trong thống kê
117 độ chính xác riêng phần (precision) xét trong ngữ cảnh huấn luyện học máy. Trong các tác vụ phân loại, precision là độ chính xác đo theo từng nhãn, vậy nên chúng tôi gọi là độ chính xác riêng phần, để phân biệt rõ với “độ chính xác toàn phần” (accuracy) vốn đo trên toàn bộ mẫu kiểm thử. Thuật ngữ precision trong tiếng Anh khá nhập nhằng, bạn đọc cần lưu ý văn cảnh để hiểu đúng, xem thêm “độ tụ”. Khi dịch ra thuật ngữ Việt, chúng tôi cố gắng loại bỏ sự nhập nhằng này bằng cách tập trung dịch sát phần nội hàm kĩ thuật thay vì bám sát máy móc dịch từng từ thành phần trong thuật ngữ Anh.
118 độ chính xác toàn phần (accuracy) xét trong ngữ cảnh huấn luyện học máy
119 độ đo hiệu năng (performance measure)
120 dò đường (line search)
121 độ hợp lí (likelihood)
122 độ hợp lí giả (pseudo-likelihood)
123 độ hợp lí thang log (log-likelihood)
124 độ lệch chuẩn (standard deviation)
125 lợi ích (gain)
126 độ nhạy (recall)
127 độ phủ (coverage)
128 đồ thị có hướng (directed graph)
129 đồ thị có hướng phi chu trình (directed acyclic graph)
130 đồ thị dàn trải (unfold graph)
131 đồ thị dây cung (choral graph)
132 đồ thị luân lí (moralized graph)
133 đồ thị nhân tử (factor graph)
134 đồ thị tam giác (triangulated graph)
135 đồ thị vô hướng (undirected graph)
136 độ tụ (precision)
137 đối xứng không gian trọng số (weight space symmetry)
138 đơn mode (unimodal)
139 đơn trội (one-hot)
140 đơn vị ẩn (hidden unit)
141 đơn vị cực đại đầu ra (maxout unit)
142 đơn vị dò (detector unit)
143 đơn vị dò nhị phân (binary detector unit)
144 đơn vị gộp (pooling unit)
145 đơn vị gộp cực đại (max-pooling unit)
146 đơn vị gộp nhị phân (binary pooling unit)
147 đơn vị khả kiến (visible unit)
148 đơn vị rò rỉ (leaky unit)
149 đơn vị sigmoid (sigmoid unit)
150 đơn vị truy hồi có cổng (gated recurrent unit)
151 đơn vị tuyến tính hiệu chỉnh (rectified linear unit)
152 đơn vị tuyến tính từng đoạn (piecewise linear unit)
153 động lượng (momentum)
154 dùng chung tham số (parameter sharing)
155 dung lượng (capacity)
156 dung lượng biểu diễn (representational capacity)
157 dung lượng hiệu dụng (effective capacity)
158 dung sai (tolerance)
159 đường cong học tập (learning curve)
160 đường đồng mức (contour line)
161 entropy chéo (cross entropy)
162 giả chuẩn (pseudonorm)
163 giả nghịch đảo (pseudoinverse)
164 giả thuyết đa tạp (manifold hypothesis)
165 giá trị suy biến (singular value)
166 phân tích tiệm cận (asymptotic analysis)
167 giảm xóc (damping)
168 giản luận Bayes (naive Bayes)
169 giao tác bộ nhớ (memory transaction)
170 gỡ lỗi (debug)
171 gradient đối nghịch (negative gradient)
172 gradient liên hợp (conjugate gradient)
173 gradient liên hợp chia tỉ lệ (scaled conjugate gradient - SCG)
174 hài hòa (harmony)
175 hàm chi phí (cost function)
176 hàm chi phí ngẫu nhiên (stochastic cost function)
177 hàm cơ sở xuyên tâm (radial basis function)
178 hàm đối log hợp lí (negative log-likelihood)
179 hàm gộp cực đại (max pooling function)
180 hàm lõi (kernel function)
181 hàm lồi (convex function)
182 hàm mật độ xác suất (probability density function)
183 hàm mất mát (loss function)
184 hàm mất mát thay thế (surrogate loss function)
185 hàm mục tiêu (objective function)
186 hàm năng lượng (energy-funtion)
187 hàm tuyến tính từng đoạn (piecewise linear function)
188 hạng tử kiểm soát (regularization term)
189 hậu nghiệm cực đại (maximum a posteriori)
190 hệ phân cấp khái niệm (hierarchy of concepts)
191 hệ số chặn (intercept)
192 hệ số tự do (bias) trong giải tích
193 hiệu trung bình bình phương (mean squared difference)
194 hiệu ứng thanh minh (explaining away effect)
195 hoán vị tuần hoàn (circular permutation)
196 học bán giám sát (semi-supervised learning)
197 học biến phân (variational learning)
198 học biểu diễn (representation learning)
199 học biểu diễn phân tán (distributed representation learning)
200 học chuyển giao (transfer learning)
201 học có giám sát (supervised learning)
202 học đa nhiệm (multitask learning)
203 học đa phương thức (multimodal learning)
204 học đa tạp (manifold learning)
205 học đa tạp phi tham số (nonparametric manifold learning)
206 học hợp lí cực đại (maximum likelihood learning)
207 học hợp thể (ensemble learning)
208 học không giám sát (unsupervised learning)
209 học máy (machine learning)
210 học 1-mẫu (one-shot learning)
211 học phi dữ liệu (zero-data learning)
212 học sâu (deep learning). Hiểu theo nghĩa học một hệ phân cấp khái niệm, mỗi phân cấp sẽ ứng với một tầng neuron. Chúng tôi nghĩ cách dịch học đa tầng hoặc học đa tầng khái niệm sẽ phản ánh rõ hơn. Nhưng vì từ học sâu cũng đã khá phổ biến và được chấp nhận trước đó, và cũng bám sát theo thuật ngữ Anh, cũng gợi tả nghĩa khá tốt, nên chúng tôi lựa chọn phương án này. Còn lại, các thuật ngữ khác có sử dụng chữ deep, chúng tôi ưu tiên dịch thành đa tầng, tức là chúng tôi thiên về cách dịch thuật ngữ sát phần nội hàm kĩ thuật hơn là bám sát theo từng từ trong thuật ngữ Anh.
213 học tăng cường (reinforcement learning). Còn gọi là học củng cố
214 học theo giáo trình (curriculum learning)
215 học trực tuyến (online learning)
216 học 0-mẫu (zero-shot learning)
217 hồi cấp (back-off)
218 hồi quy đa mode (multimodal regression)
219 hồi quy láng giềng gần nhất (nearest neighbor regression)
220 hồi quy logit (logistic regression)
221 hồi quy ngọn sóng (ridge regression)
222 hồi quy tuyến tính (linear regression)
223 hội tụ (convergence)
224 hỗn hợp một xung (spike và slab). Xem “xung nhọn” (spike) và “xung dẹt” (slab)
225 hợp lí cực đại ngẫu nhiên (stochastic maximum likelihood)
226 hợp lí cực đại ngẫu nhiên biến phân (variational stochastic maximum likelihood)
227 hợp nhất (coalesce)
228 hợp thể (ensemble)
229 huấn luyện đối kháng (adversarial training)
230 huấn luyện đối kháng ảo (virtual adversarial training)
231 huấn luyện trước (pre-training)
232 huấn luyện trước có giám sát (supervised pretraining)
233 huấn luyện trước không giám sát (unsupervised pretraining)
234 huấn luyện trước nông (shallow pre-training)
235 huấn luyện trước tham lam (greedy pre-training)
236 huấn luyện trước tham lam có giám sát (greedy supervised pretraining)
237 huấn luyện trước tham lam không giám sát (greedy unsupervised pretraining)
238 huấn luyện trước tham lam theo tầng (greedy layer-wise pre-training)
239 huấn luyện trước tham lam theo tầng có giám sát (greedy layer-wise supervised pre-training)
240 huấn luyện trước tham lam theo tầng không giám sát (greedy layer-wise unsupervised pre-training)
241 hướng liên hợp (conjugate direction)
242 kém điều hòa (ill-conditioning hoặc poor-condition)
243 kết nối nhảy cóc (skip connection)
244 kết nối nhảy cóc xuyên thời gian (Skip Connections through Time)
245 kết thúc sớm (early stopping)
246 khả định (identifiability)
247 khả phân tuyến tính (linearly separable)
248 khai phá (explore)
249 khai thác (exploit)
250 kháng nhiễu (robust to noise, noise robustness)
251 khó tính toán (intractable)
252 khoa học máy tính (computer science)
253 khoa học thần kinh (neuroscience)
254 khoảng cách Hamming (Hamming distance). Trong lí thuyết thông tin, khoảng cách Hamming giữa hai chuỗi có độ dài bằng nhau là số các kí tự ở vị trí tương đương có giá trị khác nhau. Nói cách khác, khoảng cách Hamming đo số lượng thay thế cần phải có để đổi giá trị của một dãy kí tự sang một dãy kí tự khác.
255 khoảng cách Levenshtein nan
256 khoảng cách tiếp tuyến (tangent distance)
257 khởi tạo có chuẩn hóa (normalized initialization)
258 khởi tạo thưa (sparse initialization)
259 không chệch (unbiased)
260 không chệch tiệm cận (asymptotically unbiased)
261 không đơn điệu (nonmonotonic)
262 không gian Euclid (Euclidean space)
263 không gian đặc trưng (feature space)
264 không gian giả thuyết (hypothesis space)
265 không gian nhúng từ (word embedding space)
266 không gian rỗng (null space)
267 không tìm thấy trong bộ đệm (cache-miss)
268 khớp bản mẫu (template matching)
269 khớp điểm số (score matching)
270 khớp điểm số khử nhiễu (denoising score matching)
271 khớp moment (moment matching)
272 khớp tỉ lệ (ratio matching)
273 kích thước lô (batch size)
274 kiểm định chéo (cross validation)
275 lan truyền ngược (back-propagation)
276 lan truyền ngược kép (double backprop)
277 lan truyền ngược thời gian (back-propagation through time)
278 lan truyền tiếp tuyến (tangent propagation)
279 lấy mẫu Gibbs (Gibbs sampling)
280 lấy mẫu Gibbs theo khối (block Gibbs sampling)
281 lấy mẫu bắc cầu (bridge sampling)
282 lấy mẫu phả hệ (ancestral sampling)
283 lấy mẫu theo độ quan trọng (importance sampling)
284 lấy mẫu theo độ quan trọng có chệch (biased importance sampling)
285 lấy mẫu theo độ quan trọng tối ưu (optimal importance sampling)
286 leo gradient (gradient ascent)
287 leo gradient ngẫu nhiên (stochastic gradient ascent)
288 leo theo tọa độ (coordinate ascent)
289 (batch)
290 lô nhỏ (mini-batch)
291 loại (class hoặc category)
292 lựa chọn đặc trưng (feature selection)
293 lưới chính quy (regular grid)
294 lượt huấn luyện (epoch)
295 lưu đồ (flow chart)
296 mã đơn trội (one-hot code)
297 mã hoá-giải mã (encoder-decoder)
298 mã hóa thưa (sparse coding)
299 mã hóa thưa nhị phân (binary sparse coding)
300 ma trận Hesse (Hessian matrix)
301 ma trận Jacobi (Jacobi matrix)
302 ma trận chéo (diagonal matrix)
303 ma trận dịch thuật (translation matrix)
304 ma trận độ tụ (precision matrix)
305 ma trận suy biến (singular matrix) Là ma trận vuông với các cột phụ thuộc tuyến tính. Hình vuông gồm các số trong đó tổng các đường ngang, dọc, chéo đều bằng nhau gọi là ma phương (magic square), ma (魔) trong ma quái, phương (方) là hình vuông. Tương tự, trận (陣) có nghĩa xưa là bày bố hàng lối quân lính, ma trận (魔陣) là cách sắp xếp hàng lối (cho các con số) một cách ma quái ảo diệu, một từ tiếng Việt rất hay mà ta đã dùng để dịch chữ matrix. Ma trận có các cột phụ thuộc tuyến tính, tức là hạng (rank) của ma trận này sẽ thấp hơn số cột của nó, không gian vector nhận các cột của ma trận này làm hệ sinh cũng sẽ có số chiều nhỏ hơn số cột của ma trận, hiểu một cách nôm na là số chiều cho phép các vector vùng vẫy trong không gian đó cũng nhỏ hơn, vì vậy ta gọi là suy biến, suy (衰) nghĩa là giảm, biến (變) ở đây là biến số, khả năng biến đổi, khả năng di động.
306 mạch đa tầng (deep circuit)
307 mạch đa thức (polynomial circuit)
308 mạng Bayes (Bayesian network)
309 mạng Bayes động (dynamic Bayesian network)
310 mạng Bayes hoàn toàn khả kiến (fully-visible Bayes network)
311 mạng Markov (Markov network)
312 mạng bậc thang (ladder network)
313 mạng cổng chặn (gater (network))
314 mạng đệ quy (recursive network)
315 mạng đối kháng sinh mẫu (generative adversarial network)
316 mạng hàm cơ sở xuyên tâm (radial basis function network)
317 mạng lan truyền thuận (feedforward network)
318 mạng lan truyền thuận đa tầng (feedforward deep network)
319 mạng neuron nhân tạo (artificial neuron network - ANN)
320 mạng neuron trễ thời gian (Time-delay neural network)
321 mạng neuron truy hồi (recurrent neural network)
322 mạng neuron truy hồi có cổng (gated recurrent neural network)
323 mạng ngưỡng tuyến tính đa tầng (deep linear-threshold network)
324 mạng niềm tin (belief network)
325 mạng niềm tin đa tầng (deep belief network)
326 mạng niềm tin hoàn toàn khả kiến (fully visible belief network)
327 mạng niềm tin sigmoid (sigmoid belief network)
328 mạng niềm tin tích chập đa tầng (convolutional deep belief network)
329 mạng sinh mẫu (generative network)
330 mạng sinh mẫu có hướng (directed generative network)
331 mạng sinh mẫu khả vi (differentiable generative network)
332 mạng sinh mẫu khớp moment (generative moment matching network)
333 mạng sinh mẫu ngẫu nhiên (stochastic generative network)
334 mạng sinh mẫu tích chập (convolutional generative network)
335 mạng sinh mẫu tiên đoán (predictive generative network)
336 mạng tích chập (convolutional network hoặc convolutional neural network)
337 mạng tích chập đa tầng (deep convolutional network)
338 mạng tích chập lan truyền thuận (feedforward convolutional network)
339 mạng tích chập truy hồi (recurrent convolutional network)
340 mạng tích chập xen kẽ (tiled convolutional network)
341 mạng tổng-tích (sum-product network - SPN)
342 mạng trạng thái vọng hồi (echo state network)
343 mạng truy hồi (recurrent network hoặc recurrent neural network)
344 mạng truy hồi đa tầng (deep recurrent network)
345 mạng tự hồi quy (auto-recurrent network)
346 mạng tự hồi quy neuron (neural auto-recurrent network)
347 mất mát khôi phục (loss reconstruction)
348 mẫu đối kháng (adversarial example)
349 mẫu đối kháng ảo (virtual adversarial example)
350 máy Boltzmann (Boltzmann machine)
351 máy Boltzmann bán giới hạn (semi-restricted Boltzmann machine)
352 máy Boltzmann đa tầng (deep Boltzmann machine)
353 máy Boltzmann đa tầng đa dự đoán (multi-prediction deep Boltzmann machine)
354 máy Boltzmann đa tầng định tâm (centered deep Boltzmann machine)
355 máy Boltzmann giới hạn (restricted Boltzmann machine)
356 máy Boltzmann kết nối đầy đủ (fully connected Boltzmann machine)
357 máy Boltzmann nhị phân (binary Boltzmann machine)
358 máy Boltzmann tích chập (convolutional Boltzmann machine)
359 máy lõi (kernel machine) hoặc có thể gọi là mô hình hàm lõi
360 máy Turing (Turing machine)
361 máy Turing phổ quát (universal Turing machine)
362 máy vector hỗ trợ (support vector machine)
363 mô hình Gauss (Gaussian model)
364 mô hình Gauss hỗn hợp (Gaussian mixture model)
365 mô hình có hướng (directed model)
366 mô hình đồ thị (graphical model)
367 mô hình đồ thị có cấu trúc (structured graphical model)
368 mô hình đồ thị có hướng (directed graphical model)
369 mô hình đồ thị đa tầng (deep graphical model)
370 mô hình đồ thị lai (hybrid graphical model)
371 mô hình đồ thị nông (shallow graphical model)
372 mô hình đồ thị trái-qua-phải (left-to-right graphical model)
373 mô hình đồ thị vô hướng (undirected graphical model)
374 mô hình đồ thị xác suất (probabilistic graphical model)
375 mô hình đồ thị xác suất đa tầng (deep probabilistic graphical model)
376 mô hình đồ thị xác suất vô hướng (undirected probabilistic graphical model)
377 mô hình hỗn hợp (mixture model)
378 mô hình hỗn hợp Gauss (Gaussian mixture model)
379 mô hình hợp thể (ensemble model)
380 mô hình log-tuyến tính (log-linear model)
381 mô hình năng lượng (energy-based model)
382 mô hình phi tham số (nonparametric model) Mô hình dạng này có số lượng tham số không cố định. Số lượng tham số của mô hình tăng dần theo độ lớn của dữ liệu.
383 mô hình sinh mẫu (generative model)
384 mô hình sinh mẫu đa tầng (deep generative model)
385 mô hình sinh mẫu mã hóa thưa (sparse coding generative model)
386 mô hình sinh mẫu nông có hướng (shallow directed generative model)
387 mô hình vô hướng (undirected model)
388 mô hình xác suất (probabilistic model)
389 mô hình xác suất có cấu trúc (structured probabilistic model)
390 mô hình xác suất có hướng (directed probabilistic model)
391 mô hình xác suất đa tầng (deep probabilistic model)
392 mô hình xác suất mã hóa thưa trực tiếp (directed sparse coding probabilistic model)
393 mô hình xác suất vô hướng (undirected probabilistic model)
394 mô thức (pattern)
395 mode giả mạo (spurious mode)
396 môi trường có tính cản (resistant medium)
397 mức phạt (penalty)
398 mức phạt chuẩn (norm penalty)
399 mức phạt co rút (contractive penalty)
400 mức phạt sai số khôi phục (reconstruction error penalty)
401 mức phạt thưa (sparsity penalty)
402 mức phạt trị tuyệt đối (absolute value penalty)
403 $n$-gram ($n$-gram)
404 $n$-gram hồi cấp (back-off $n$-gram)
405 năng lượng tự do (free energy)
406 năng lượng tự do biến phân (variational free energy)
407 ngăn xếp (stack)
408 ngăn xếp lõi (kernel stack)
409 ngắt kết nối (DropConnect)
410 nhận dạng tiếng nói (speech recognition)
411 nhận dạng vật thể (object recognition)
412 nhóm nút đầy đủ (clique). Clique là từ cổ gốc Pháp, có nghĩa là phe nhóm, bè lũ. Người ta chọn lấy một chữ có nghĩa lạ làm thuật ngữ. Bám sát theo dịch là phe, hay bè lũ đều không hợp trong nhiều văn cảnh diễn đạt tiếng Việt. Do vậy chúng tôi canh theo nội hàm kĩ thuật mạnh dạn dịch từ này thành nhóm nút kết nối đầy đủ, gọi tắt là nhóm nút đầy đủ.
413 nhúng từ (word embedding)
414 perceptron đa tầng (multilayer perceptron)
415 pha âm (negative phase)
416 pha dương (positive phase)
417 phân cụm (clustering)
418 phân đa loại (multi-class classification)
419 phân giải từ có nghĩa nhập nhằng (word-sense disambiguation)
420 hàm phân hoạch (partition function). Đây là thuật ngữ vay mượn từ vật lí thống kê. Trong vật lí thống kê, người ta đã dịch là hàm trạng thái hoặc hàm trạng thái thống kê hoặc hàm phân bố. Một partition mô tả cách n hạt phân bổ giữa $k$ mức năng lượng. Partition function mô tả đặc tính thống kê của hệ nhiệt động lực học trong trạng thái cân bằng, và đây là một hàm vô hướng. Chữ partition trong tên gọi có thể do hàm này liên hệ tới cách mà các hạt phân bổ giữa các mức năng lượng khác nhau. Về mặt toán học, thuật ngữ này đã dịch là hàm phân hoạch.
421 phân kì tương phản (contrastive divergence)
422 phân kì tương phản liên tục (persistent contrastive divergence)
423 phân loại (classification)
424 phân loại hồi quy logit (logistic regression classification)
425 phân loại nhị phân (binary classification)
426 phân loại tuyến tính (linear classification)
427 phân phối Boltzmann (Boltzmann distribution)
428 phân phối Gibbs (Gibbs distribution)
429 phân phối biên (marginal distribution)
430 phân phối cân bằng (equilibrium distribution)
431 phân phối chuẩn (normal distribution)
432 phân phối chuẩn đa biến (multivariate normal distribution)
433 phân phối chuẩn tắc (standard normal distribution)
434 phân phối đồng thời (joint distribution)
435 phân phối dừng (stationary distribution)
436 phân phối nhân tử (factorial distribution)
437 phân phối hậu nghiệm (posterior distribution)
438 phân phối hỗn hợp (mixture distribution)
439 phân phối khôi phục (reconstruction distribution)
440 phân phối nhiễu (noise distribution)
441 phân phối sinh dữ liệu (data-generating distribution)
442 phân phối thực nghiệm (empirical distribution)
443 phân phối thực sự (true distribution)
444 phân phối tiên nghiệm (prior distribution)
445 phân phối trường trung bình (mean-field distribution)
446 phân phối xác suất (probability distribution)
447 phân phối xác suất biên (marginal probability distribution)
448 phân phối xác suất chưa chuẩn hóa (unnormalized probability distribution)
449 phân phối xác suất chuẩn hóa (normalized probability distribution)
450 phân phối xác suất có điều kiện (conditional probability distribution)
451 phân phối xác suất có điều kiện cục bộ (local conditional probability distribution)
452 phân phối xác suất đồng thời (joint probability distribution)
453 phân phối xác suất tiên nghiệm (prior probability distribution)
454 phân tích đặc trưng chậm (slow feature analysis)
455 phân tích giá trị suy biến (singular value decomposition)
456 phân tích riêng (eigendecomposition)
457 phân tích thành phần chính (Principal component analysis)
458 phân tích thành phần độc lập (independent component analysis - ICA)
459 phần tử tuyến tính thích nghi (adaptive linear element)
460 phân vùng ảnh (image segmentation)
461 phát hiện vật thể (object detection)
462 phát tán nan
463 phép chiếu số chiều thấp (low-dimentional projection)
464 phép gộp (pooling)
465 phép gộp cực đại (max pooling)
466 phép gộp cực đại xác suất (probabilistic max pooling)
467 phép gộp ngẫu nhiên (stochastic pooling)
468 phép gộp trung bình (average pooling)
469 phép toán gộp cực đại (max pooling operation)
470 phiếm hàm (functional)
471 phiếm hàm chi phí (cost functional)
472 phóng to mẫu (upsampling)
473 phụ thuộc dài hạn (long-term dependency)
474 phương pháp Newton thoát điểm yên ngựa (saddle-free Newton method)
475 phương pháp gradient tăng tốc (accelerated gradient method)
476 phương pháp hợp thể (ensemble method)
477 phương pháp mịn dần (continuation method)
478 phương pháp tính (calculus)
479 phương pháp tính biến phân (calculus of variations)
480 phương trình điểm cố định (fixed-point equation)
481 phương trình vi phân (differential equation)
482 quá khớp (overfitting)
483 quy tắc Bayes (Bayes’ rule)
484 rủi ro thực nghiệm (empirical risk)
485 sải chập (stride)
486 sai số Bayes (Bayes error)
487 sai số đối kháng (adversarial error)
488 sai số huấn luyện (training error)
489 sai số khái quát hóa (generalization error)
490 sai số khôi phục (reconstruction error)
491 sai số kiểm định (validation error)
492 sai số kiểm thử (test error)
493 sai số phân loại (classification error)
494 sai số tổng quát hóa (generalization error)
495 sai số vượt mức (excess error)
496 siết chuẩn gradient (gradient norm clipping)
497 siết gradient (gradient clipping)
498 siết gradient cảm tính (gradient clipping heuristic)
499 siêu tham số (hyperparameter)
500 sợi dọc (warp). Các luồng xử lí được chia thành từng nhóm nhỏ gọi là sợi dọc (một số người dịch là bó luồng). Cái tên sợi dọc là một lối chơi chữ dựa trên ý tưởng sợi dọc trong dệt may là một bó sợi song song. Ngoài ra còn có thread block (max $512/1024$ threads) cộng đồng dịch là khối luồng, mỗi thread block gồm nhiều warps, mỗi warp là $32$ threads executing same instructions.
501 song song dữ liệu (data parallelism)
502 song song mô hình (model parallelism)
503 song tuyến tính (bilinear)
504 sức cản nhớt (viscous drag)
505 suy diễn Bayes (Bayesian inference)
506 suy diễn biến phân (variational inference)
507 suy diễn biến phân có cấu trúc (structured variational inference)
508 suy diễn hậu nghiệm cực đại (maximization a posteriori inference - MAP inference)
509 suy diễn trường trung bình (mean-field inference)
510 suy diễn truy hồi trường trung bình (mean-field recurrent inference)
511 suy giảm trọng số (weight decay)
512 suy luận biểu tượng (symbolic reasoning)
513 tách-biệt-D (D-seperation)
514 tái tham số hóa (reparameterization)
515 tái tham số hóa thích nghi (adaptive reparameterization)
516 tầng ẩn (hidden) layer)
517 tầng biểu diễn (representation layer)
518 tăng cường dữ liệu (dataset augmentation)
519 tầng giải mã decode layer)
520 tầng kết nối đầy đủ (fully connected layer)
521 tầng khả kiến (visible layer)
522 tầng mã hóa code layer)
523 tầng nhúng (embedding layer)
524 tầng phân loại (classification layer)
525 tạo khuôn (shaping)
526 tập dữ liệu (dataset)
527 tập huấn luyện (training set)
528 tập kiểm định (validation set)
529 tập kiểm thử (test set hoặc test dataset)
530 tắt ngẫu nhiên (dropout) - hoặc có thể gọi đầy đủ là cơ chế tắt ngẫu nhiên
531 tắt ngẫu nhiên nhanh (fast dropout) - hoặc có thể gọi đầy đủ là cơ chế tắt ngẫu nhiên nhanh
532 tắt ngẫu nhiên tăng cường (dropout boosting) - hoặc có thể gọi đầy đủ là cơ chế tắt ngẫu nhiên tăng cường
533 thế năng nhóm nút đầy đủ (clique potential)
534 theo đuổi đối sánh trực giao (orthogonal matching pursuit)
535 thị giác máy tính (computer vision)
536 thích ứng miền (domain adaptation)
537 thống kê cận biên (marginal statistics)
538 thông tin tương hỗ (mutual information)
539 thu nhỏ mẫu (downsampling). Ngược lại sẽ là “phóng to mẫu”
540 thử sai (trial and error)
541 thủ thuật chọn hàm lõi (kernel trick)
542 thứ tự cấu trúc tô-pô (topological ordering)
543 thuật toán học tập (learning algorithm)
544 thuật toán suy diễn (inference algorithm)
545 thuật toán suy diễn biến phân (variational inference algorithm)
546 thuật toán suy diễn xấp xỉ (approximate inference algorithm)
547 thuật toán tham lam (greedy algorithm)
548 thuyết kết nối (connectionism)
549 tích chập sải (strided convolution)
550 tích chập theo lô (batch convolution)
551 tích chập xen kẽ (tiled convolution)
552 tích của các chuyên gia (product of experts)
553 tích lũy chế độ ngược (reverse mode accumulation)
554 tích lũy chế độ thuận (forward mode accumulation)
555 tiêu biến gradient (vanishing gradient)
556 tìm kiếm dấu đặc trưng (feature-sign search)
557 tinh chỉnh (fine-tuning)
558 tính toán biểu tượng (symbolic computation)
559 toán tử vết (trace operator)
560 tốc độ học (learning rate)
561 tốc độ hội tụ (convergence rate)
562 tôi luyện mô phỏng (simulated annealing)
563 tối ưu cục bộ (local optimum)
564 tối ưu lồi (convex optimization)
565 tối ưu số (numerical optimization)
566 tối ưu toàn cục (global optimum)
567 tổng hợp tự lực (bootstrap aggregating - BAGGING)
568 tràn số dưới (numerical underflow). Về mặt toán học, $1$ chia cho $10$ vô hạn lần sẽ không bao giờ bằng $0$. Tuy vậy, máy tính chỉ dùng một lượng hữu hạn bit để mô tả số thập phân, vậy nên sau mỗi lần chia như vậy, con số khác $0$ đầu tiên sau dấu phẩy sẽ bị đẩy dần về phải, cho đến khi tràn ra ngoài khoảng có thể biểu diễn bằng số bit hữu hạn của máy tính thì khi đó máy tính sẽ lưu trữ con số đó đúng bằng $0$. Vì lí do này, chúng tôi chọn cách dịch là tràn số dưới.
569 tràn số trên (numerical overflow). Máy tính chỉ có thể biểu diễn số trong một khoảng nhất định. Khi các tính toán cho ra kết quả quá lớn vượt quá khả năng biểu diễn của máy tính thì giá trị này sẽ được xấp xỉ thành $\infty$ hoặc $-\infty$.
570 trị riêng (eigenvalue). Xem “vector riêng”
571 trí tuệ nhân tạo (artificial intelligence)
572 trích xuất đặc trưng (feature extraction)
573 trò chơi có tổng bằng không (zero-sum game)
574 trói buộc tham số (parameter tying)
575 trực tuyến (online). Thời điện thoại còn sử dụng dây điện, người Việt mình khi bắt máy hay hỏi ai ở đầu dây bên kia vậy ạ. Thời nay dùng mạng không dây, ta không còn nghe thấy câu đó phổ biến nữa. Cũng cùng một nghĩa đó, tiếng Anh dùng online, tức là on-the-line (trên dây) đồng nghĩa với việc người kia đang có mặt và đang sẵn sàng kết nối trao đổi thông tin. Tuyến (線) nghĩa là sợi dây, trực (値) nghĩa là có mặt, hiện diện. Trực tuyến tức là có mặt trên dây, đem dịch chữ online là rất hay. Ngoài ra, theo nghĩa trên, online (và cả từ trực tuyến) cũng hàm ý liên tục kết nối và chia sẻ thông tin, vây nên xét trong ngữ cảnh học sâu, khi mà mô hình học liên tục nhận mẫu huấn luyện trong suốt thời gian vận hành, thì người ta gọi đó là các phương pháp học trực tuyến (online learning method) xem ra rất hợp lí.
576 trung bình bình phương sai số (mean squared error)
577 trung bình động (moving average hoặc running average)
578 trung bình hóa mô hình (model averaging)
579 trung bình sai số tuyệt đối (mean absolute error)
580 trường ngẫu nhiên Markov (Markov random field)
581 trường tiếp nhận (receptive field)
582 trường trung bình (mean field)
583 trượt gradient (gradient descent). Gradient cũng chỉ có nghĩa giản dị là con dốc, độ dốc. Đây là một thuật ngữ gợi tả hình ảnh địa hình hàm (function landscape) khi ta vẽ nó lên đồ thị. Do đó, thuật ngữ gradient descent hoàn toàn có thể dịch một cách chuẩn xác và gợi hình cũng rất tốt là trượt dốc, tương tự gradient ascent sẽ là leo dốc. Bởi vì từ grandient đã quá phổ biến trong cộng đồng vật lí lẫn toán học xưa nay, nên chúng tôi chấp nhận dịch thành trượt gradient, leo gradient. Tuy vậy, bạn đọc có thể thoải mái sử dụng các cách dịch trên tùy văn cảnh
584 trượt gradient ngẫu nhiên (stochastic gradient descent)
585 trượt gradient ngẫu nhiên bất đồng bộ (asynchronous stochastic gradient descent)
586 trượt gradient ngẫu nhiên theo lô (batch stochastic gradient descent)
587 trượt gradient ngẫu nhiên theo lô nhỏ (minibatch stochastic gradient descent)
588 trượt gradient phân tán bất đồng bộ (distributed asynchronous gradient descent)
589 trượt gradient theo lô (batch gradient descent)
590 trượt gradient theo lô nhỏ (minibatch gradient descent)
591 trượt theo khối tọa độ (block coordinate descent)
592 trượt theo tọa độ (coordinate descent)
593 truy vấn can thiệp (intervention query)
594 truyền bá niềm tin theo vòng (loopy belief propagation)
595 túi từ (bag of words)
596 tướng cướp (bandit). Máy đánh bạc $1$ cần gạt là loại thường thấy trong sòng bài (casino). Người chơi đa phần sẽ thua tiền, và vì vậy nên họ gọi nó là đồ ăn cướp, bandit có nghĩa là tướng cướp. Cũng giống như xúc xắc thường được dùng làm ví dụ cho các bài toán xác suất thống kê cơ bản, thì ở đây người ta thường dùng bandit làm ví dụ cơ bản cho các bài toán “học tăng cường”.
597 tướng cướp ngữ cảnh (contextual bandit). Xem “tướng cướp”
598 tương tác thanh minh (explaining away interaction)
599 tuyến tính hiệu chỉnh (rectified linear)
600 tuyến tính từng đoạn (piecewise linear)
601 ủ lấy mẫu theo độ quan trọng (annealed importance sampling)
602 ước lượng chệch (biased estimator)
603 ước lượng hậu nghiệm cực đại (maximization a posteriori estimation)
604 ước lượng hợp lí cực đại (maximum likelihood estimation)
605 ước lượng không chệch (unbiased estimator)
606 ước lượng tần suất (frequentist estimator)
607 ước lượng tự tương phản (self-contrastive estimation)
608 ước lượng tương phản nhiễu (noise-contrastive estimation)
609 vector đơn trội (one-hot vector)
610 vector nhúng từ (word embedding vector)
611 vector riêng (eigenvector). Từ eigen vốn là tiếng Đức, có nghĩa là riêng, của riêng. Eigenvector là vector vẫn giữ được hướng của có khi bị biến đổi tuyến tính bởi T nào đó. Thuật ngữ eigenvector và một từ lai Đức-Anh. Ngoài ra, vector thực ra lại là một từ thuần latin, tức là gốc gác cũng không phải tiếng Anh! Nếu xét ở phiên bản Anh hóa hơn, thì nó nên là principle-vector, hoặc characteristic-vector. Chính vì vậy, chúng tôi chọn cách dịch là vector riêng. Tương tự với “trị riêng”.
612 vector suy biến (singular vector)
613 vector từ xuyên ngôn ngữ (cross-lingual word vector)
614 vị khớp (underfitting) có nghĩa là chưa đủ khớp. Vị (未) ở đây có nghĩa là chưa đủ, tương tự như vị trong vị thành niên (chưa đủ tuổi), vị hôn phu/thê (chồng/vợ chưa cưới). Thuật ngữ này cũng có thể dịch là chưa khớp, nhưng chúng tôi xét thấy từ chưa khớp có thể gây nhập nhằng ở nhiều văn cảnh khác nên chúng tôi thiên về phương án vị khớp để tạo đủ sự khác biệt cho một thuật ngữ. Ngoài ra, xin đừng dịch under thành thấp ghép lại thành thấp khớp. Thấp khớp là thuật ngữ y học phổ biến của một loại bệnh.
615 xác suất biên (marginal probability)
616 xấp xỉ hậu nghiệm cực đại (maximum a posteriori approximation)
617 xấp xỉ phổ quát (universal approximation)
618 xấp xỉ trường trung bình (mean field) hay phép xấp xỉ trường trung bình
619 xử lí ngôn ngữ tự nhiên (natural language processing - NLP)
620 xử lí phân tán song song (parallel distributed processing)
621 xung dẹt (slab)
622 xung nhọn (spike)
rss facebook twitter github youtube mail spotify lastfm instagram linkedin google google-plus pinterest medium vimeo stackoverflow reddit quora quora